Nghĩa vụ khai thuế thường xuyên của doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp thành lập và hoạt động một trong các công việc mà doanh nghiệp phải thực hiện đủ và đúng thời hạn đó là hoạt động kê khai thuế và nộp thuế (nếu có). Đối với các doanh nghiệp thông thường phải thực hiện kê khai các loại thuế và nghĩa vụ thuế theo tháng, theo quý, theo năm và theo đúng thời hạn nhất định. Khi doanh nghiệp lỡ chậm việc kê khai thuế dù chỉ một ngày so với quy định thì doanh nghiệp đã bị coi là vi phạm nghĩa vụ kê khai thuế và phát sinh tiền phạt vi phạm, càng để lâu thì tiền phạt càng nhiều và có thể bị đóng mã số thuế. 

Các loại báo cáo thuế doanh nghiệp phải kê khai

  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN), cụ thể: Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (tháng hoặc quý) và tờ khai quyết toán thuế TNCN (năm);
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
  • Tờ khai lệ phí môn bài;
  • Thuế của nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam (FCT)
  • Báo cáo tài chính năm;
  • Các loại tờ khai thuế đặc thù nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan khác như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu,…

 

Các mốc thời gian kê khai thuế và nộp thuế

Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)

Lưu ý: Doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT và tờ khai TNCN nếu có phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN trong kỳ:

– Đối với doanh nghiệp doanh thu trên 50 tỷ đồng: Cần kê khai thuế GTGT và TNCN theo tháng và hạn chậm nhất là ngày 20 tháng tiếp theo.

– Đối với doanh nghiệp doanh thu dưới 50 tỷ đồng:

  • Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 31/07;
  • Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 31/10;
  • Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 31/01 năm sau;
  • Trường hợp tổ chức/doanh nghiệp có số tiền thuế TNCN phải nộp hàng tháng từ 50 triệu đồng trở lên thì phải kê khai theo tháng và hạn chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

 

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kê khai theo quý (quy định cho mọi doanh nghiệp bất kể số tiền vốn điều lệ/vốn đầu tư) Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau.

Lưu ý đối với các doanh nghiệp đã nộp thông báo phát hành hóa đơn, hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trong kỳ không sử dụng hóa đơn.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nộp theo tháng áp dụng với các đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn hoặc có rủi ro cao về hóa đơn theo quyết định của cơ quan thuế.

Theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2021 đối với các doanh nghiệp có phát sinh tiền thuế phải nộp như sau:

  • Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2 kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 của doanh nghiệp.
  • Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có)

 

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cho năm hoạt động. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

 

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài và thuế môn bài

Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

 

Tổng thể các loại kê khai thuế như sau:

Kê khai định kỳ trong năm DN có doanh thu dưới 50 tỷ DN có doanh thu trên 50 tỷ Nghĩa vụ quyết toán cuối năm
Thuế môn bài Kê khai 1 lần duy nhất khi mới thành lập và đầu năm sau (trước 30/1) nếu năm trước có thay đổi vốn điều lệ. Không phải quyết toán
Báo cáo hóa đơn Quý, hạn ngày 30 thuộc quý tiếp theo
Thuế GTGT (VAT) Quý Tháng
Thuế TNCN (PIT) Thuế TNCN phải nộp từ 50 triệu/ tháng trở lên Thuế TNCN phải nộp dưới 50 triệu/ tháng Tháng Quyết toán cuối năm hạn ngày 31/3 năm sau
Tháng Quý
Thuế TNDN (CIT) Tạm tính thuế TNDN phải nộp hàng quý. Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nội theo quyết toán năm áp dụng cho bắt đầu từ ký tính thế 2021 Quyết toán cuối năm hạn ngày 31/3 năm sau

 

Một số lưu ý kê khai thuế

Công ty chậm nộp kê khai thuế thì bị phạt như thế nào?

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định sẽ áp dụng mức phạt theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.

Công ty mới thành lập không phát sinh hóa đơn có phải kê khai thuế không?

Trong kỳ, công ty dù không phát sinh hóa đơn đầu ra, đầu vào, công ty vẫn phải kê khai thuế đầy đủ, đúng hạn.

Công ty không có doanh thu cuối năm có phải nộp báo cáo tài chính không?

Tương tự như tờ khai thuế VAT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (đối với công ty đã phát hành hóa đơn VAT) thì dù không phát sinh doanh thu thì cuối năm tài chính công ty vẫn phải lập báo cáo tài chính và nộp báo cáo tài chính. Hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Không có doanh thu có phải nộp thuế môn bài không?

Sau năm đầu thành lập, dù có hay không có doanh thu công ty vẫn phải nộp thuế môn bài (lệ phí kinh doanh) theo mức vốn điều lệ của công ty. Hạn nộp thuế môn bài trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Mức thuế môn bài được quy định như thế nào?

Thuế môn bài công ty phải đóng dựa theo mức vốn điều lệ công ty đăng ký như sau:

  • Mức 1, đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/ năm;
  • Mức 2, đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: Lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/ năm;
  • Mức 3, đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.